Câu hỏi đuôi (Tag Questions): Công thức, cách dùng & ví dụ cụ thể
Câu hỏi đuôi ( Tag Questions ) là một trong những dạng cấu trúc cực kỳ phổ biến trong hội thoại tiếng Anh. Nó không chỉ giúp bạn xác nhận thông tin mà còn tạo ra sự tự nhiên, thân mật trong giao tiếp. Tuy nhiên, nhiều người học lại thường nhầm lẫn khi sử dụng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu Tag Questions là gì, quy tắc hình thành, ví dụ minh họa và lỗi thường gặp.
1. Câu hỏi đuôi là gì?
- Tag Question (câu hỏi đuôi) là một cụm từ hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (khẳng định hoặc phủ định) để kiểm tra, xác nhận hoặc tìm sự đồng tình từ người nghe.
- Ví dụ:
-
You are tired, aren’t you?
-
She doesn’t like coffee, does she?
-
- Công dụng của câu hỏi đuôi:
- Kiểm tra, xác nhận thông tin ( You’re coming tonight, aren’t you? )
- Tìm kiếm sự đồng tình ( We should start now, shouldn’t we? )
2. Cách thiết lập Tag questions.
- Khi tạo Tag question, chúng ta sử dụng Thì (Tense) của câu cho Tag question.
- Quy tắc hình thành câu hỏi Tag question: theo sau câu khẳng định (+) sẽ là câu hỏi phủ định (-), và ngược lại, tag question theo sau câu phủ định (-) là câu hỏi khẳng định (+).
2.1. Điều cần lưu ý khi thành lập câu hỏi đuôi
- Có 3 điều bạn cần lưu ý để tạo ra Tag question: động từ, đại từ, và rút gọn.
- Cũng giống như câu hỏi Yes/No và Wh-questions trong tiếng Anh, có những quy tắc khác nhau tùy thuộc vào loại động từ trong câu . Có 2 loại động từ cần lưu ý:
- Thể loại 1: các dạng của động từ to be (như is, are và were ), động từ khiếm khuyết (như could và might ), và động từ trợ động (như will trong will go và has trong has seen ).
- Ví dụ: He was a police officer in his youth, wasn’t he?
- Ví dụ: They wouldn’t cancel the book show, would they?
- Thể loại 1: các dạng của động từ to be (như is, are và were ), động từ khiếm khuyết (như could và might ), và động từ trợ động (như will trong will go và has trong has seen ).
-
- Thể loại 2: các dạng động từ còn lại. Với trường hợp này, chúng ta sẽ dùng to do cho Tag question, và chia động từ thành do/does/did theo Thì (Tense) của câu. Nếu câu ở các thì Perfect, chúng ta sẽ dùng have/has/had thay cho do/does/did.
- Ví dụ: You cooked dinner, didn’t you?
- Ví dụ: The children don’t want to go home, do they?
- Ví dụ: He has gone to the story, hasn’t he?
- Thể loại 2: các dạng động từ còn lại. Với trường hợp này, chúng ta sẽ dùng to do cho Tag question, và chia động từ thành do/does/did theo Thì (Tense) của câu. Nếu câu ở các thì Perfect, chúng ta sẽ dùng have/has/had thay cho do/does/did.
- Đại từ để thay thế danh từ trong câu hỏi đuôi
- Với Tag question, chúng ta sẽ đổi Subject trong câu thành một đại từ.
- Chủ ngữ là “You” => đại từ là “You”: trong tiếng Anh, you có thể được sử dụng để chỉ một người hoặc một nhóm người.
- Chủ ngữ là một người nam/ nữ => đại từ là “He/ She”: 2 đại từ này KHÔNG được dùng để chỉ đồ vật.
- Chủ ngữ là một đồ vật => đại từ là “it”: sử dụng điều này cho một đối tượng duy nhất (như the book, a concert,…).
- Chủ ngữ là là nhiều người, nhóm người, nhiều đồ vật => đại từ là“They”
- Với Tag question, chúng ta sẽ đổi Subject trong câu thành một đại từ.
- Rút gọn câu hỏi đuôi với not
- Nếu Tag question sẽ ở dạng phủ định, not luôn luôn ở dạng rút gọn.
- Ví dụ:
- You can hear the music, can’t you?
- He drives to work, doesn’t he?
2.2. Cách lập câu hỏi đuôi cho câu khẳng định
- Đối với câu khẳng định—câu khẳng định điều gì đó là đúng hoặc đã xảy ra—câu hỏi đuôi bao gồm một dạng rút gọn phủ định theo sau là một đại từ.
- Công thức chính xác bạn sẽ sử dụng cho câu hỏi đuôi phụ thuộc vào loại động từ trong câu khẳng định. Dưới đây là 2 lựa chọn:
-
Câu hỏi đuôi cho câu khẳng định có động từ to be, động từ khuyết thiếu và trợ động từ:
- Bước 1: thêm dạng phủ định của động từ đầu tiên theo sau là một đại từ chủ ngữ (Should + not => Shouldn’t / Was + not => Wasn’t )
- => Đôi khi động từ đầu tiên sẽ được gắn vào chủ ngữ trong dạng rút gọn, vì vậy hãy chú ý đến những dạng rút gọn này! Ví dụ, nếu bạn thấy I’ve eaten (tôi đã ăn) , động từ đầu tiên là have ( I + have = I’ve).
- Bước 2: thêm đại từ chủ ngữ sau dạng rút gọn phủ định.
- => Một ngoại lệ cần lưu ý là khi câu có I am , ví dụ như I am on time . Nếu bạn tuân thủ quy tắc, đuôi phải là amn’t ( am + not) , nhưng dạng này không được sử dụng trong hầu hết các phương ngữ tiếng Anh. Thay vào đó, bạn sẽ dùng aren’t I trong câu hỏi đuôi , ví dụ như I am on time, aren’t I?
- Ví dụ:
- You are from Ecuador, aren’t you?
- Động từ khẳng định –> Dạng phủ định rút gọn: are –> aren’t
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: you –> you (không thay đổi!)
- The tour should start now, shouldn’t it?
- Động từ khẳng định –> Dạng phủ định rút gọn: should –> shouldn’t
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: the tour –> it
- You are from Ecuador, aren’t you?
-
Câu hỏi đuôi cho câu khẳng định với tất cả các động từ khác:
- Bước 1: sử dụng dạng phủ định rút gọn với động từ do theo sau là đại từ chủ ngữ. Bạn sẽ sử dụng do hoặc does cho động từ ở thì hiện tại và did cho động từ ở thì quá khứ, và bạn sẽ biến nó thành dạng rút gọn phủ định:don’t, doesn’t hoặc didn’t.
- Bước 2: Sau dạng rút gọn phủ định của do, bạn sẽ thêm đại từ chủ ngữ phù hợp với chủ ngữ của câu
- Ví dụ:
- Andrew prefers to eat later, doesn’t he?
- do => chuyển thành does
- Hình thức phủ định: doesn’t
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: Andrew –> he
- His sister traveled separately, didn’t she?
- Hình thức của “do” => chuyển thành “did” ( do động từ ở thì quá khứ ).
- Hình thức phủ định: didn’t
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: his sister –> she
- Andrew prefers to eat later, doesn’t he?
-

2.3. Cách lập câu hỏi đuôi cho câu PHỦ ĐỊNH
- Đối với dạng câu hỏi đuôi cho câu phủ định (-), đuôi câu hỏi là là khẳng định (+)
- Giống như câu khẳng định, các quy tắc xung quanh câu hỏi đuôi cũng hơi khác nhau tùy thuộc vào loại động từ trong câu.
-
Thể loại 1: câu hỏi đuôi cho câu phủ định có to be , động từ khuyết thiếu và trợ động từ
- Ví dụ: These boots aren’t waterproof, are they?
- Động từ phủ định –> Dạng khẳng định: aren’t –> are
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: these boots –> they
- Ví dụ: The queue hasn’t moved at all, has it?
- Động từ phủ định –> Dạng khẳng định: hasn’t –> has
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: the queue –> it
- Ví dụ: These boots aren’t waterproof, are they?
-
Thể loại 2: câu hỏi đuôi cho câu phủ định với tất cả các động từ khác
- Ví dụ: American biscuits don’t look like English biscuits, do they?
- Dạng phủ định của do –> Dạng khẳng định của do : don’t –> do
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: American biscuits –> they
- Ví dụ: The taxi didn’t save us time, did it?
- Dạng phủ định –> Dạng khẳng định : didn’t –> did
- Chủ ngữ của câu –> Đại từ chủ ngữ: The taxi –> it
- Ví dụ: American biscuits don’t look like English biscuits, do they?
-
3. Ví dụ về các câu hỏi đuôi trong tiếng anh
3.1. Động từ to be
- The directions weren’t very clear, were they?
- You are the first to arrive, aren’t you?
- The whole crowd was surprised, weren’t they?
- I‘m not going to present first, am I?
- This building is being renovated, isn’t it?
3.2. Động từ khiếm khuyết ( Modal verbs )
- We should check the second suitcase, shouldn’t we?
- Our grandparents can’t meet us at the park, can they?
- The photographer could show us the pictures before Sunday, couldn’t they?
- => Lưu ý: Nếu biết giới tính của nhiếp ảnh gia, câu hỏi đuôi cũng có thể là couldn’t he hoặc couldn’t she .
3.3. Động từ phụ trợ ( Auxilaries verb )
- The children haven’t tried gelato yet, have they?
- She has designed other bridges, hasn’t she?
- Our rates will rise in the summer, won’t they?
- You hadn’t received a confirmation email, had you?
3.4. Động từ khác
- I don’t look like my passport photo, do I?
- The chairs don’t fit with the new decor, do they?
- Her work speaks for itself, doesn’t it?
- The puppy didn’t create this mess, did he?
Tag Question là một công cụ ngữ pháp hữu ích trong các cuộc đối thoại để xác nhận lại thông tin. Hy vọng các bạn có thể có được nhiều kiến thức ngữ pháp hữu ích trong bài viết này!
XEM THÊM:
TÍNH TỪ ĐUÔI ED VÀ ING: PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG VÀ KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH













![[newlogo]_centrepoint logo_VIE [newlogo]_centrepoint logo_VIE](https://anhnguhopdiem.edu.vn/wp-content/uploads/2025/08/newlogo_centrepoint-logo_VIE-scaled-361x221.png)