WH Questions tiếng Anh – Cách dùng + Cấu trúc + Ví dụ dễ nhớ

Cấu trúc đặt câu hỏi WH questions

WH Questions tiếng Anh – Cách dùng + Cấu trúc + Ví dụ dễ nhớ

WH question là một trong những dạng câu hỏi chính và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Các dạng câu hỏi WH question thường bao gồm từ để hỏi và được dùng để lấy một thông tin cụ thể. Vậy các từ để hỏi đó là gì?, cấu trúc đặt câu Wh cụ thể, và cách dùng ra sao? Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Bảng tóm tắt các từ để hỏi trong tiếng Anh

– Trong tiếng Anh có 3 loại câu hỏi chính: câu hỏi “WH”, câu hỏi Yes/No và câu hỏi đuôi (tag question).

  • Câu hỏi yes/no và câu hỏi đuôi: là loại câu hỏi về xác nhận lại thông tin.
  • Câu hỏi “WH”: là loại câu hỏi để biết được thông tin.
  • Các câu hỏi “wh” thường được bắt đầu bằng từ để hỏi “wh”, bao gồm:
What ( Cái gì ) hỏi về đồ vật, ý tưởng, động vật, cây cối…
Who ( Ai ) hỏi về người hoặc động vật bạn đã biết (như thú nuôi)
When ( Khi nào ) hỏi về thời gian
Where ( Ở đâu ) hỏi về không gian, địa điểm
Why ( Tại sao ) hỏi về lý do, nguyên nhân
How ( Như thế nào ) hỏi về cách thức, phương pháp… “How many” và “How much” là câu hỏi thường dùng để hỏi về số lượng.

 

2. Cấu trúc Wh question như thế nào?

  • Để tạo câu hỏi “wh”, bạn cần nắm được thông tin mình muốn biết là gì, thông tin bạn muốn biết là 1 Subject (chủ ngữ) hay là 1 Object (tân ngữ). Với mỗi trường hợp, bạn sẽ có cấu trúc câu hỏi khác nhau.
  • Chúng ta có hai câu khẳng định sau:
    • Ví dụ 1: Sara came to the party after I left. 
      •  => “Sara” là Subject ( Chủ ngữ ) của câu, và là một con người, nên từ để hỏi sẽ là “who”. -> Đặt câu hỏi có thể sẽ là: Who came to the party after I left?
    • Ví dụ 2: We are going to Japan for our vacation.
      •  =>  “to Japan” đứng sau động từ chính của câu (are) nên đây là Object (tân ngữ), và là một địa điểm, nên từ để hỏi sẽ là “where”. → Câu hỏi có thể sẽ là: Where are you going to for your vacation?

các từ để hỏi "WH-question"

 

Cách tạo câu hỏi với từ để hỏi là Subject:

  • Nếu thông tin bị thiếu ( bạn cần biết ) là chủ ngữ trong câu, bạn chỉ cần thêm từ để hỏi “wh” vào vị trí Subject ở đầu câu.
  • Ví dụ:
    • What – is – the name of this country?
    • Who – is – your teacher?
    • When – does – he arrive to class?
    • Why – did – you choose Geography instead of History?

Cách tạo câu hỏi với từ để hỏi là Object:

  • Trong trường hợp, thông tin bị thiếu là một tân ngữ ( object ), lúc này bạn cần xác định một số loại động từ để có thể đặt câu hỏi chính xác và hiệu quả.
  • Chúng ta có 2 loại động từ:
    • Loại 1 – các thể của động từ to be (am, is, are, was, were), các động từ modal (should, can…) và auxiliary (has/have/had).
    • Loại 2 – tất cả các động từ còn lại.
Loại 1: Đặt câu hỏi Wh question với động từ to be, modal, và auxiliary
  • Với Loại 1 – các thể của động từ to be (am, is, are, was, were), các động từ modal (should, can…) và auxiliary (has/have/had):
  • Cấu trúc câu:

Từ để hỏi “wh” + Động từ đầu tiên (to be, modal, auxiliary) + Subject + phần còn lại của câu

  • Cách đặt câu hỏi “Wh”
    • Bước 1: Chuyển từ để hỏi “wh” đến đầu câu hỏi
    • Bước 2: Chuyển động từ đầu tiên đến ngay sau từ để hỏi “wh”

Ví dụ:

  • Câu khẳng định: They would like to go [to Europe] during summer.
  • => “to Europe” là thông tin cần biết và là Object trong câu, và động từ đầu tiên là “would” (động từ modal). Đây là một địa điểm, nên từ để hỏi là “where”.
  • Áp dụng các bước đặt câu hỏi:
    • Bước 1: Chúng ta sẽ đưa “where” đến đầu câu: -> “Where they would like to go ___ during summer”
    • Bước 2: Sau đó, đưa động từ chính “would” ngay sau “where”: -> “Where would they like to go ___ during summer”
    • => Câu hỏi hoàn chỉnh: “Where would they like to go during summer?” => They would like to go to Europe during summer.
Loại 2: Đặt câu hỏi Wh question với các động từ còn lại.

Cấu trúc câu:

Từ để hỏi “wh” + dạng chia động từ do + Subject + động từ chính nguyên mẫu + phần còn lại của câu
  • Cách đặt câu hỏi WH
    • Bước 1: Chuyển từ để hỏi “wh” đến đầu câu hỏi
    • Bước 2: Thêm vào dạng chia động từ của do (do/does/did) sau từ để hỏi “wh”
    • Bước 3: Chuyển động từ chính thành dạng nguyên mẫu

Ví dụ:

  • Câu khẳng định: They went [to Europe] during summer.
  • => “to Europe” là thông tin cần biết và là Object trong câu, và động từ chính là “went”. Đây là một địa điểm, nên từ để hỏi là “where”.
  • Áp dụng 3 bước đặt câu hỏi:
    • Bước 1: Chúng ta sẽ đưa “where” đến đầu câu: -> “Where they went ___ during summer”
    • Bước 2: Thêm vào dạng chia động từ của do vào sau từ để hỏi “wh”: -> “Where did they went ___ during summer”
    • Bước 3: Chuyển động từ chính “went” thành dạng nguyên mẫu “go”: -> “Where did they go ___ during summer”
    • => Câu hỏi hoàn chỉnh: “Where did they go during summer?” => They went to Europe during summer.

Cấu trúc đặt câu hỏi Wh question

⁉️ Lưu ý, chúng ta có các từ để hỏi “wh” khác: 

  • Which: giống như What, nhưng thường có giới hạn câu trả lời theo tình huống hội thoại cụ thể.
    • Ví dụ: “Which of these three cars is yours?”
      • => “The gray one is mine”
  • Whose: giống như Who, nhưng hỏi về chủ sở hữu của vật gì đó, hay mối quan hệ giữa người… Từ này không được sử dụng phổ biến để đặt câu hỏi.
    • Ví dụ: “Whose English book is this?”
      • => “That’s my book”
  • Whom: dạng Object của Who. Giống Whose, từ này không được sử dụng phổ biến để đặt câu hỏi.
    • Ví dụ: “From whom did you borrow the Math book?”
      • “I borrowed the Math book from Lisa

3. Bài tập WH-questions 

Bài 1: Hoàn thành câu hỏi với từ để hỏi đúng

  1. _______ is your name? 

  2. _______ do you live? 

  3. _______ is that man? 

  4. _______ are you late? 

  5. _______ are they going? 

  6. _______ did you call last night?

Đáp án: 1. What      2. Where       3. Who         4. Why          5. Where           6. Who

Bài 2: Viết lại câu trả lời thành câu hỏi phù hợp

  1. She lives in Hanoi. → ………………………….?

  2. He plays football every weekend. →……………………………………?

  3. They went to the cinema last night. → …………………………………..?

  4. I bought this dress in Japan. → ………………………………….?

  5. She’s crying because she lost her phone. → …………………………………..?

Answer key bài tập 2
  1. She lives in Hanoi. → Where does she live?

  2. He plays football every weekend. → What does he do every weekend?

  3. They went to the cinema last night. → Where did they go last night?

  4. I bought this dress in Japan. → Where did you buy this dress?

  5. She’s crying because she lost her phone. → Why is she crying?

Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân

1. She usually goes to the gym after work.

=> ………………………………………..?

2. He has lived in Singapore for five years.

=> ………………………………………..?

3. The novel was written by J.K. Rowling.

=> ……………………………………………?

4. The report will be finished next Monday.

=> …………………………………………..?

5. You must submit your assignment before Friday.

=> ………………………………………?

6. The woman who is talking to Mr. Smith is our new HR manager.

=> ……………………………………….?

7. I don’t know the reason why she left so suddenly.

=> ………………………………………?

8. I’ll never forget the day when we first met.

=>……………………………………..?

9. She told me that she had passed the exam.

=>………………………………………?

10. They asked me why I didn’t come yesterday.

=> ……………………………………?

Answer key bài tập 3

1. She usually goes to the gym after work.

=> Where does she usually go after work?

=> thì hiện tại đơn → dùng “does” cho chủ ngữ “she”.

2. He has lived in Singapore for five years.

=> Where has he lived for five years?

=> Hiện tại hoàn thành → trợ động từ “has” đứng trước chủ ngữ.

3. The novel was written by J.K. Rowling.

=> Who was the novel written by? (hoặc “By whom was the novel written?” – trang trọng)

=> Câu bị động → đảo “was” lên đầu.

4. The report will be finished next Monday.

=> When will the report be finished?

=> Câu bị động tương lai → “will be + V3” giữ nguyên.

5. You must submit your assignment before Friday.

=> When must you submit your assignment?

=> Động từ khuyết thiếu “must” → không chia thêm “do/does”.

6. The woman who is talking to Mr. Smith is our new HR manager.

=> Who is talking to Mr. Smith?

=> Hỏi về người trong mệnh đề quan hệ → lấy mệnh đề chính để đặt câu hỏi.

7. I don’t know the reason why she left so suddenly.

=> Why did she leave so suddenly?

=> “The reason why…” → chỉ cần hỏi trực tiếp bằng “Why”.

8. I’ll never forget the day when we first met.

=> When did we first meet?

=> Hỏi về thời gian trong mệnh đề phụ → đơn giản hóa thành câu chính.

9. She told me that she had passed the exam.

=> What did she tell you?

=> Gián tiếp → chuyển về câu hỏi trực tiếp “tell sb what”.

10. They asked me why I didn’t come yesterday.

=> Why didn’t you come yesterday?

=> Câu tường thuật → đảo lại về câu hỏi trực tiếp “Why didn’t you…?”

Xem thêm:

Chinh phục Đại từ Chủ ngữ ( SUBJECT PRONOUN ) trong bài thi DUOLINGO

CÙNG HỢP ĐIỂM NÉ BẪY VERB FORM + INFINITIVE VERBS TRONG BÀI THI DUOLINGO

Dấu nháy đơn trong tiếng Anh ( Apostrophe ): Vai trò & Cách dùng phù hợp

    Share this post


    messenger-link
    hotline
    zalo-link