THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG ANH – CÙNG HỢP ĐIỂM NẮM CHẮC 4 THÌ CƠ BẢN

THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG ANH – CÙNG HỢP ĐIỂM NẮM CHẮC 4 THÌ CƠ BẢN

Trong tiếng Anh, “thì hiện tại” là nhóm thì được sử dụng thường xuyên nhất, cả trong giao tiếp đời sống hàng ngày lẫn trong các kỳ thi như IELTS, TOEIC, SAT, và cả văn viết học thuật.

Nếu bạn đang loay hoay chưa phân biệt được các thì hiện tại hoặc hay bị nhầm lẫn khi làm bài tập, thì bài viết này là dành cho bạn. Cùng Hợp Điểm tìm hiểu 4 thì hiện tại trong tiếng Anh một cách chi tiết – dễ nhớ, dễ dùng và dễ đạt điểm cao!

***************************************

1. Thì Hiện tại đơn (Present Simple)

Công thức:

    • Khẳng định: S + V(s/es)

    • Phủ định: S + do/does + not + V

    • Nghi vấn: Do/Does + S + V?

Cách dùng:

    • Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.

    • Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý.

    • Dùng trong lịch trình, thời khóa biểu, quy định.

Dấu hiệu nhận biết:

Always, usually, often, sometimes, every day/week/year, never…

Ví dụ:

    • She goes to the gym every morning.

    • Water boils at 100 degrees Celsius.

    • The bus leaves at 7 a.m.

Lưu ý học nhanh:

    • Với ngôi he/she/it, nhớ thêm “s” vào động từ.

    • Dùng does cho ngôi thứ 3 số ít khi phủ định hoặc nghi vấn.

***************************************

2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Công thức:

    • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing

    • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

    • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

Cách dùng:

    • Diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

    • Hành động diễn ra quanh thời điểm nói, nhưng không nhất thiết đúng lúc đó.

    • Diễn tả kế hoạch, dự định sắp xảy ra trong tương lai gần.

Dấu hiệu nhận biết:

Now, at the moment, right now, look!, listen!, this week…

Ví dụ:

    • I am studying English now.

    • She is wearing a red dress today.

    • They are meeting their teacher tomorrow.

Mẹo nhỏ:

    • Động từ chỉ nhận thức như “know, believe, love…” không dùng ở thì tiếp diễn.

***************************************

3. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Công thức:

    • Khẳng định: S + have/has + V3/ed

    • Phủ định: S + have/has not + V3/ed

    • Nghi vấn: Have/Has + S + V3/ed?

Cách dùng:

    • Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại.

    • Diễn tả trải nghiệm, kết quả hoặc hành động vừa xảy ra.

    • Nhấn mạnh thời gian không xác định trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết:

Just, already, yet, never, ever, for, since, recently, lately…

Ví dụ:

    • She has lived in Ho Chi Minh City for 5 years.

    • I have just finished my homework.

    • Have you ever been to Japan?

Tips học nhanh:

    • “Since” đi với mốc thời gian, “for” đi với khoảng thời gian.
      → Ex: since 2019, for 3 years

***************************************

4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Công thức:

    • Khẳng định: S + have/has been + V-ing

    • Phủ định: S + have/has not been + V-ing

    • Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

Cách dùng:

    • Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và còn đang tiếp diễn đến hiện tại, có thể kết thúc trong tương lai gần.

    • Nhấn mạnh tính liên tục và kéo dài của hành động.

    • Đôi khi diễn tả hành động vừa mới kết thúc và có dấu hiệu rõ ràng.

Dấu hiệu nhận biết:

For, since, all day, all week, lately, recently…

Ví dụ:

    • She has been studying for three hours.

    • They have been working here since 2020.

    • I’m tired because I have been running.

Lưu ý:

    • Dễ nhầm với thì hiện tại hoàn thành → Hiện tại hoàn thành tập trung vào kết quả, còn thì hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình.

***************************************

So sánh nhanh 4 thì hiện tại trong tiếng Anh

Tên thì Công thức Dấu hiệu Dùng để
Hiện tại đơn S + V(s/es) every, always, often Thói quen, sự thật
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing now, right now Đang diễn ra
Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 just, already, since Đã xảy ra, còn ảnh hưởng
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has been + V-ing for, all day Nhấn mạnh quá trình

Tại sao cần nắm vững 4 thì hiện tại?

    • Đây là 4 thì cơ bản và quan trọng nhất trong giao tiếp tiếng Anh.

    • Là nền tảng cho việc học các thì khác như quá khứ, tương lai, bị động…

    • Cần thiết cho IELTS Writing & Speaking khi nói về thói quen, công việc, trải nghiệm…

    • Giúp bạn viết email, trình bày ý tưởng mạch lạc và chuyên nghiệp hơn.

 

Lịch khai hàng tháng của chúng mình ở đây. Theo dõi fanpage Anh Ngữ Hợp Điểm để kịp thời cập nhật mọi thông tin về các cập nhật mới nhất về học tiếng Anh & kinh nghiệm chinh phục học bổng nhé!

Cùng Hợp Điểm tìm hiểu thêm cơ hội du học & học bổng cất cánh ra khắp 5 châu nhé!

Share this post


messenger-link
hotline
zalo-link