Mẹo sử dụng WILL và GOING TO

will và going to

Mẹo sử dụng WILL và GOING TO

Trong ngữ pháp tiếng Anh, WILLGOING TO đều được dùng để nói về thì tương lai. Tuy nhiên, cách sử dụng của chúng lại không hoàn toàn giống nhau. Bài viết này sẽ đưa ra cho các bạn cách phân biệt và mẹo sử dụng WILL và GOING TO một cách rõ ràng, dễ nhớ, và ứng dụng đúng ngữ cảnh.

1. Cách dùng WILL

  • Thì tương lai với Will được hình thành bằng một động từ khiếm khuyết (Will) theo sau là dạng động từ nguyên mẫu không có to
  • Will và động từ chính không thay đổi (không chia động từ) theo chủ ngữ số nhiều hay số ít, hay bất kỳ ngôi nào.
  • Dạng viết tắt của Will là ‘ll => Ví dụ: I will get there by car. -> I’ll get there by car.
  • Trong câu phủ định, will sẽ đi kèm với not, và có dạng viết tắt là: won’t => Ví dụ: I will not get there by car. -> I won’t get there by car.

Cấu trúc thì tương lai cơ bản nhất với Will như sau:

Chủ ngữ (subject) + will + động từ dạng nguyên mẫu (Bare Infinitive)

Ví dụ: I will bring chips ( I’ll bring chips ).

2. Cách dùng GOING TO

  • Khác với will, going to cần phải theo sau to be đã chia động từ theo chủ ngữ (số ít, số nhiều, ngôi thứ mấy).
  • Cấu trúc của going to cũng có dạng viết tắt, khi đó, to be sẽ được rút gọn. Ví dụ:
    • I am going to the doctor. -> I’m going to the doctor.
    • You are going to the doctor. -> You’re going to the doctor.
    • We are going to the doctor. -> We’re going to the doctor.
  • Muốn tạo câu phủ định của going to, thêm not vào giữa to begoing to. Dạng rút gọn cũng chỉ cần thêm not vào giữa to begoing to, hoặc “n’t” sau to be. Ví dụ:
    • I am not going to drive myself there. -> I’m not going to drive myself there. ( am not chỉ có một cách rút gọn là ‘m not )
    • She is not going to talk about what happened yesterday.
      • → She’s not going to talk about what happened yesterday.
      • → She isn’t going to talk about what happened yesterday.
    • They are not going to join us if we are late.
      • → They’re not going to join us if we are late
      • →They aren’t going to join us if we are late.

Cấu trúc thì tương lai với Going to như sau:

Chủ ngữ (subject) + to be (đã chia động từ) + going to + động từ dạng nguyên mẫu (Bare Infinitive)

Ví dụ: I am going to watch TV ( I’m going to watch TV ).

 

Phân biệt Will và Going to

3. So sánh Will vs Going to

Will Going to
Định nghĩa Will” là một động từ khuyết thiếu và cần một động từ thường theo sau ở dạng Bare Infinitive (dạng Nguyên mẫu không có to) Going to cần phải theo sau to be đã chia động từ theo chủ ngữ
Cấu trúc ngữ pháp S + will + V (nguyên mẫu) S + to be + going to + V (nguyên mẫu)
Ví dụ We will visit next week. They are going to study.
Khi nào dùng

1. Vừa mới quyết định làm gì

     Vd: What should I bring to the party? Oh, I know! I’ll bring cake!

2. Dự đoán không dựa trên bằng chứng 

    Vd: I believe it will rain tomorrow.

3. Lời hứa, lời mời, yêu cầu

    Vd: I will help you with your homework.

4. Lệnh

    Vd: You will put down that chair now!

1. Kế hoạch hoặc ý định đã được lên lịch trước đó

    Vd: I’m going to visit my grandma this weekend.

2. Dự đoán gần như chắc chắn hoặc dựa trên bằng chứng cụ thể

    Vd: Look at the sky! It’s going to rain.

Mẹo từ khóa ghi nhớ Ý định ngay lập tức Kế hoạch sẵn có” hoặc “Dấu hiệu rõ ràng

 

  • Mẹo ghi nhớ và sử dụng “will” hay “going to”
    • “Mình mới vừa nghĩ ra làm điều này” => dùng WILL
    • “Mình đã lên kế hoạch từ trước” => dùng GOING TO
    • “Có dấu hiệu cụ thể, rõ ràng để mình dự đoán” => dùng GOING TO
    • “Mình đang hứa hẹn làm điều gì đó” => dùng WILL

4. Đặt câu hỏi với thì tương lai Will và Going to

  • Yes/ No questions
    • Will:   will + chủ ngữ + động từ chính
      • Will Junior be excited?
    • Going to:  am / is / are + chủ ngữ + going to + động từ chính
      • Is she going to visit?
  • WH-questions
    • Will:        Từ để hỏi + will + động từ chính
      • When will they come home from work?
    • Going to:   từ để hỏi + am/is/are + chủ ngữ + going to + động từ chính
      • When is Junior going to do his homework?
  • Tag questions
    • Will:   will/ won’t + đại từ chủ ngữ
      • You will bring your kids, won’t you?
      • Eddy won’t be tired after the race, will he?
    • Going to:    aren’t isn’t + đại từ chủ ngữ
      • You are going to bring your kids, aren’t you?

5. Bài tập phân biệt sử dụng Will vs Going To

1. Look at those dark clouds! It __________ rain soon.

Đáp án: is going to

Giải thích: có dấu hiệu rõ ràng “dark clouds” → đây là dự án có bằng chứng nên dùng “going to”

2. I think I __________ stay home tonight.

Đáp án: will

Giải thích: Đây là quyết định ngay lúc nói → dùng “will”.

3. We __________ visit our grandparents this weekend. We’ve already made plans.

Đáp án: are going to

Giải thích: ” We’ve already made plans” => đã có kế hoạch từ trước => nên dùng “going to”

4. I promise I __________ never lie to you again.

Đáp án: will

Giải thích: “promise” – hứa hẹn làm một điều gì đó => dùng “will”

5. Be careful! You __________ hurt yourself with that knife.

Đáp án: are going to

Giải thích: Có dấu hiệu sắp xảy ra → dự đoán có bằng chứng → dùng “going to”.

 

Hiểu cách dùng thôi chưa đủ, bạn cần nắm được mẹo sử dụng WILL và GOING TO để phản xạ tự nhiên hơn khi nói tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên với ví dụ thực tế và thử áp dụng vào giao tiếp hàng ngày nhé!

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM:

10 TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI “A LOT” TRONG TIẾNG ANH

HIỂU ĐỘNG TỪ ĐỂ KHÔNG “DÍNH BẪY” TRONG BÀI THI DUOLINGO

Share this post


messenger-link
hotline
zalo-link